Thuốc Hepbest là gì?

Thành phần trong công thức thuốc

Mỗi viên nén bao phim chứa 25 mg Tenofovir Alafenamide. Vì vậy, nhiều người thường gọi liều lượng của thuốc là Hepbest 25mg.

Vai trò của Tenofovirmg

Tenofovir alafenamide, một chất ức chế men sao chép ngược nucleoside viêm gan B (HBV), được chuyển đổi thành tenofovir, một nucleoside phosphonate (nucleotide) không đồng dạng của adenosine 5′-monophosphate.

Mỗi viên thuốc Hepbest có 25 mg tenofovir alafenamide (tương đương với 28 mg tenofovir alafenamide fumarate).

Tác dụng của thuốc Hepbest

Thuốc Hepbest có chứa hoạt chất Tenofovir Alafenamide, được chỉ định điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính ở bệnh nhân xơ gan còn bù.

Chống chỉ định của thuốc Hepbest

Nhiều người thường đặt ra cau hỏi liệu thuốc Hepbest có tốt không? Thuốc sẽ phát huy đúng tác dụng nếu bạn dùng đúng bệnh và theo đúng chỉ định của bác sĩ. Song loại thuốc này vẫn có chống chỉ định đối với những người dị ứng với tenofovir hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào khác có trong công thức của thuốc

Thuốc Hepbest giá bao nhiêu?

Giá thuốc Hepbest 25mg lọ 30 viên là 1.500.000vnđ. Song đây chỉ là mức giá tham khảo.

Cách dùng thuốc Hepbest hiệu quả

Cách dùng

  • Thuốc được điều chế ở dạng bao phim và dùng theo đường uống
  • Lưu ý, không nên cắn, nhai hoặc nghiền nát thuốc mà uống nguyên viên để đảm bảo tác dụng của thuốc

Liều dùng

  • Đối tượng là người lớn

Liều thông thường là một viên nén thuốc Hepbest 25mg uống một lần/ ngày.

Dùng thuốc sau khi ăn.

  • Bệnh nhân suy thận

Lưu ý, không cần điều chỉnh liều đối với các bệnh nhân suy thận nhẹ, trung bình hoặc nặng.

Tuy nhiên, không sử dụng Hepbest ở bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối (thanh thải creatine <15 mL/phút)

  • Trường hợp bệnh nhân suy gan

Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng gan nhẹ.

Tuy nhiên, ở bệnh nhân xơ gan mất bù không nên dùng thuốc.

Thuốc Hepbest
Thuốc Hepbest 25mg có tốt không?

Tác dụng phụ của thuốc Hepbest

Các triệu chứng thường gặp nhất sau khi dùng thuốc là:

  • Đau đầu.
  • Buồn nôn.
  • Mệt mỏi.

Bên cạnh đó, những tác dụng phụ khác mà người dùng có thể gặp là:

  • Tiêu chảy, nôn mửa, buồn nôn, đau bụng, chướng bụng, đầy hơi.
  • Rối loạn toàn thân và tại chỗ dùng thuốc: Mệt mỏi.
  • Gây tình trạng nhức đầu chóng mặt.
  • Ngứa, phát ban.
  • Tăng ALT máu.
  • Người bệnh cũng có thể bị rối loạn xương và mô liên kết: Đau xương.
Tác dụng phụ ngứa, phát ban
Phát ban là một trong những tác dụng phụ của thuốc Hepbest

Tương tác xảy ra khi dùng thuốc Hepbest

  • Adefovir dipivoxil.
  • Atazanavir sulfat.
  • Didanosin.
  • Lamivudin.
  • Indinavir.
  • Lopinavir và ritonavir.
  • Aciclovir, cidofovir, ganciclovir, valacyclovir, valganciclovir.

Ngoài ra, người bệnh cần thông tin đầy đủ về tất cả các thuốc đã, đang và dự định sẽ dùng để bác sĩ tư vấn cách sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả

Những lưu ý khi dùng thuốc

Phải dùng thận trọng tenofovir ở người có tổn thương thận và phải giảm liều. Chức năng thận và phosphat huyết thanh phải được giám sát trước khi bắt đầu điều trị, cách 4 tuần 1 lần làm xét nghiệm trong năm đầu điều trị, và sau đó cứ 3 tháng 1 lần đối với người có bệnh sỏi có tổn thương thận. Thật thận trọng khi dùng tenofovir cho người có bệnh gan to, hoặc có các nguy cơ khác về bệnh gan.

Ngoài ra, trường hợp nếu người bệnh có thêm viêm gan B, khi ngừng tenofovir, có thể có nguy cơ bệnh viêm gan nặng lên. Do đó, phải theo dõi sát chức năng gan ít nhất vài tháng ở người bệnh này.

Không những vậy, cần phải theo dõi các bất thường về xương. Vì thuốc tenofovir có thể làm giảm mật độ xương, phải theo dõi xương ở người có bệnh sỏi bị gãy xương, hoặc có nguy cơ loãng xương (giảm khối xương).